Nằm ở phía bắc huyện Tam Nông, thuộc địa bàn 03 xã Cổ Tiết, Phương Thịnh và Tứ Mỹ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, miền bắc Việt Nam. Nằm sát quốc lộ 32C đi Yên Bái, Sơn La. Cách đường Hồ Chí Minh 3 km, cách cầu Trung Hà 12 km; có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu phát triển vùng kinh tế phía Tây của tỉnh Phú Thọ và các tỉnh vùng Tây Bắc, cách trung tâm Hà Nội 80 km, cách sân bay Nội Bài 70km cách cảng Hải Phòng 200 km. Ngoài ra khu công nghiệp Tam Nông còn có lợi thế địa hình đồi núi thấp, địa chất tốt, nền móng thuận lợi cho xây dựng công trình, gần vùng nguyên liệu.
THÔNG TIN KHU CÔNG NGHIỆP TAM NÔNG – PHÚ THỌ
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ
Khu Công nghiệp Tam Nông được đầu tư xây dựng trên tổng diện tích 350 ha (có thể mở rộng đến 400 ha), xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và các công trình phụ trợ, một số nhà máy do chính chủ đầu tư thực hiện, phần còn lại đưa vào kinh doanh khai thác hạ tầng kỹ thuật. Hoàn thiện một khu công nghiệp xanh kiểu mẫu, hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường và tạo cảnh quan phù hợp với hệ sinh thái, đồng thời đồng bộ với dự án sân golf và khu du lịch sinh thái của Tập đoàn FLC nằm ngay sát ở phía nam của Khu công nghiệp.
Dưới đây, SUNO xin giới thiệu về Khu Công nghiệp Tam Nông như sau:
- Tên: Khu Công nghiệp Tam Nông
- Vị trí: Xã Văn Lương, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
- Quy mô: 350 ha
- Tỉ lệ lấp đầy: 90%
- Thời gian vận hành: 50 năm (2003-2053)
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Các ngành công nghiệp sạch và công nghệ cao; Sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin; Sản xuất hàng tiêu dùng; Vật liệu xây dựng cao cấp; Chế biến thực phẩm, đồ uống; Chế biến lâm sản; Sản xuất các mặt hàng cơ khí; Dược phẩm,…
Nguồn lao động
Khả năng thu hút lao động trên địa bàn tỉnh (02 trường đại học, 34 trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề và đào tạo nghề). Số lượng lao động tại huyện Tam Nông và các huyện lân cận tương đối lớn.
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Tam Nông
-
Cách Trung tâm Hà Nội khoảng: 80km
-
Cách Sân bay quốc tế Nội Bài: 60km
- Cách Cảng biển Hải Phòng: 180km
- Cách Cảng sông Việt Trì: 07 km
- Cách đường Hồ Chí Minh: 3 km
- Cách cầu Trung Hà: 12 km
III. Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Tam Nông
- Giao thông đối ngoại: nằm sát đường Hồ Chí Minh và các quốc lộ 32A, 32C, rất thuận lợi cho việc kết nối giao thông.
- Giao thông nội bộ: các tuyến đường trong khu công nghiệp được quy hoạch xây dựng theo mạng lưới ô vuông bàn cờ, thuận lợi cho việc tiếp cận các khu đất xây dựng nhà xưởng, kho tàng…
- Có đường dây điện cao thế 35kV đi ngang qua KCN, chiều dài 1.650 mét, khả năng cung cấp điện ổn định cho sản xuất, với trạm biến áp dự kiến với công suất 2×40 MAV 110/35/22 kV
- Có sẵn nguồn nước cho sản xuất từ nhà máy của Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Thọ (công suất 13.500 m3/ngày đêm), cung cấp nước sạch đến tận chân hàng rào nhà máy, đảm bảo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp
- Công suất thiết kế 5.000 m3/ngày đêm, dự kiến khi đi vào vận hành sẽ đạt tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý ở cột A theo QCVN 24:2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hệ thống thông tin liên lạc được xây dựng đến chân hàng rào của các nhà máy, đáp ứng các loại dịch vụ thông tin liên lạc trong nước và quốc tế do các doanh nghiệp viễn thông lớn trực tiếp đầu tư xây dựng và cung cấp cho doanh nghiệp.
IV. Điều kiện kinh doanh của khu vực
- Với lợi thế tiếp giáp với thủ đô Hà Nội qua cầu Trung Hà, huyện Tam Nông là đầu mối giao thông vận tải quan trọng của tỉnh Phú Thọ, với nhiều tuyến đường huyết mạch chạy qua.
- Huyện Tam Nông là vùng kinh tế trọng điểm về công nghiệp của tỉnh Phú Thọ. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ và du lịch.
- Sức tăng trưởng kinh tế mạnh, kết cấu hạ tầng đang được đầu tư hoàn chỉnh, môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện.
- Trên địa bàn có nhiều nhà máy của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đang hoạt động hiệu quả trong các ngành nghề: sản xuất bia, vật liệu xây dựng, gỗ ván ép xuất khẩu, nhôm, đồ may mặc, gạch tunel, gạch gốm, thức ăn chăn nuôi, gia công kim loại…
V. Chi phí
- Giá điện: Theo quy định của EVN
- Giá nước: 12.000 đồng/m3
- Phí xử lý nước thải: 7.980 đồng/m3
- Các chi phí điện thoại, internet và dịch vụ khác: theo quy định của các đơn vị cung cấp dịch vụ tại thời điểm sử dụng.
VI. Ưu đãi đầu tư
Các doanh nghiệp khi đầu tư xây dựng nhà xưởng để sản xuất kinh doanh tại Khu công nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của nhà nước như sau:
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm đầu tiên; giảm 50% cho 04 năm tiếp theo; nộp thuế ở mức 17% các năm còn lại (đối với các dự án đầu tư thông thường).
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm đầu tiên; giảm 50% cho 09 năm tiếp theo; sau đó chỉ phải nộp thuế ở mức 10% trong 10 năm kế tiếp (đối với các dự án được ưu đãi đầu tư).
- Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để tạo tài sản cố định.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ việc sản xuất hàng xuất khẩu.
- Miễn thuế thu nhập từ các hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư.
- Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được khấu trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian chuyển lỗ không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
- Các ưu đãi khác theo quy định chung của Chính phủ ở từng thời kỳ.
Thông tin BĐS:
TÊN: | Khu Công nghiệp Tam Nông tỉnh Phú Thọ |
---|---|
ĐỊA CHỈ: | Huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ |
THỜI GIAN SỬ DỤNG: | 50 năm |
NGÀNH NGHỀ THU HÚT: | Các ngành công nghiệp sạch và công nghệ cao; Sản xuất thiết bị điện, điện tử, công nghệ thông tin; Sản xuất hàng tiêu dùng; Vật liệu xây dựng cao cấp; Chế biến thực phẩm, đồ uống; Chế biến lâm sản; Sản xuất các mặt hàng cơ khí Dược phẩm, v.v. |
DIỆN TÍCH: | 350 ha |
LOẠI HÌNH: | Khu công nghiệp |
CHỦ ĐẦU TƯ: | |
TỶ LỆ LẤP ĐẦY: | 80% |
GIAO THÔNG NỘI KHU: | các tuyến đường trong khu công nghiệp được quy hoạch xây dựng theo mạng lưới ô vuông bàn cờ, thuận lợi cho việc tiếp cận các khu đất xây dựng nhà xưởng, kho tàng… |
NGUỒN ĐIỆN: | 110/35/22KV |
NƯỚC SẠCH: | 13.500 m3/ngày đêm |
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI: | |
INTERNET VÀ VIỄN THÔNG: | |
PHÍ QUẢN LÝ KCN: | usd/m2/năm |
GIÁ ĐIỆN: | Tính theo quy định của EVN. |
GIÁ NƯỚC SẠCH: | |
PHÍ XỬ LÝ NƯỚC THẢI: | |
PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN: | |
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ: |